
Hợp đồng tương lai Lúa Mì trong giao dịch hàng hóa phái sinh
Nội dung chính

Dành cho nhà đầu tư: Theo dõi bảng giá hàng hóa phái sinh trực tuyến được cập nhật liên tục tại Saigon Futures
I. Chuỗi giá trị Lúa mì trên thế giới
1. Nơi trồng.
Lúa mì được trồng ở khắp nơi trên thế giới, trừ Nam Cực. Lúa mì có nhiều giống, do đó, tùy loại giống khác nhau mà lúa mì được trồng ở những nơi khác nhau. Chẳng hạn, ở Mỹ, lúa mì được trồng gần như ở 42 tiểu bang. Lúa mì mùa đông đỏ cứng được trồng ở các bang Trung Tây như Kansas, Nebraska, Oklahoma và một phần của Texas.
Lúa mì mùa đông đỏ mềm được trồng ở vùng Great Lakes và bờ biển Đại Tây Dương. Lúa mì mùa xuân đỏ cứng được trồng ở các bang đồng bằng phía Bắc như bang Utah, Montana, Bắc Dakota, Nam Dakota và Idaho.
2. 10 nước trồng lúa mì nhiều nhất trên thế giới.
- Trung Quốc
- Ấn Độ
- Nga
- Mỹ
- Pháp
- Canada
- Đức
- Pakistan
- Úc
- Ukraine
3. Thu hoạch.
4. Chế biến.
Lúa mì chứa nhiều vitamin và các khoáng chất thiết yếu như vitamin B, canxi, sắt và protein. Lúa mì được sử dụng để chế biến các loại sản phẩm như:
- Protein cao làm bánh mì cao cấp
- Bánh mì
- Bánh quy
- Thức ăn chăn nuôi
Ngoài ra, lúa mì còn được sử dụng trong một số ngành công nghiệp khác như:
- Dược phẩm dùng gluten trong lúa mì để sản xuất capsules
- Ngành công nghiệp giấy dùng gluten để trán giấy
- Đối với sức khỏe và làm đẹp, lúa mì được sử dụng để bổ sung vitamin E
- Lúa mì cũng được sử dụng để làm thức ăn chăn nuôi.
II. Tình hình xuất nhập khẩu lúa mì trên thế giới
Nga là nước xuất khẩu lúa mì lớn nhất thế giới, sau đó là EU, Mỹ và Canada. Bắc Phi, các nước Đông Nam Á, Trung Đông là những nước nhập khẩu lúa mì lớn trên thế giới.
Xem thêm các bài viết liên quan:
III. Chi tiết hợp đồng
Hàng hóa giao dịch | Lúa mì Chicago Soft Red Winter CBOT (Lúa mì CBOT) | |
Mã hàng hóa | ZWA | |
Độ lớn hợp đồng | 5000 giạ / Lot | |
Đơn vị yết giá | cent / giạ | |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6: • Phiên 1: 08:00 – 20:45 • Phiên 2: 21:30 – 02:20 (ngày hôm sau) |
|
Bước giá | 0.25 cent / giạ | |
Tháng đáo hạn | Tháng 3, 5, 7, 9, 12 | |
Ngày đăng ký giao nhận | Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên | |
Ngày thông báo đầu tiên | Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn | |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn | |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV | |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV | |
Biên độ giá | Giới hạn giá ban đầu | Giới hạn giá mở rộng |
$0.35/giạ | $0.55/giạ | |
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất | |
Tiêu chuẩn chất lượng | Lúa mì SRW loại 1, loại 2 |
IV. Tiêu chuẩn đo lường
Theo quy định của sản phẩm Lúa mì SRW CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa. Lúa mì SRW được giao dịch phân chia thành 2 loại là loại 1 và loại 2. Lúa mì có độ ẩm vượt quá 13,5% sẽ không được giao nhận. Trong đó, chi tiết về lúa mì loại 1 và lúa mì loại 2 được mô tả ở bảng dưới:
Loại 1 | Loại 2 |
Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 58.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 60.0 pound đối với các loại khác. | Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 57.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 58.0 pound đối với các loại khác. |
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 3.0%, trong đó. | Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 5.0%, trong đó. |
Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 2.0%, trong đó do nhiệt là 0.2% | Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 4.0%, trong đó do nhiệt là 0.2% |
Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.4% | Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.7% |
Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 3.0% | Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 5.0% |
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 3.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 1.0% | Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 5.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 2.0% |
Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1% | Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1% |
Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4. | Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4. |
Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100 gram là 31. | Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100 gram là 31. |
Saigon Futures mong các thông tin trên mà chúng tôi mang lại sẽ có ích cho các nhà đầu tư đang muốn tìm hiểu thêm và thị trường đầu tư hàng hóa. Kính chúc các nhà đầu tư trong năm 2022 thật nhiều sức khỏe và có nhiều kiến thức để có thể thành công trên thị trường đầu tư.
V. Lợi ích mà khách hàng nhận được khi giao dịch hàng hóa cùng Saigon Futures
- Thành viên kinh doanh xuất sắc trực thuộc Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam
- Đội ngũ nhân lực phân tích chính xác, dự đoán xu hướng thị trường
- Giao dịch 2 chiều
- Rút và nạp tiền nhanh chóng
- Mở tài khoản miễn phí.
- Được cung cấp các thông tin, báo cáo phân tích về những biến động trên thị trường.
- Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khác
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN GIAO DỊCH MIỄN PHÍ CÙNG CÁC CHUYÊN GIA NGAY HÔM NAY
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- Công Ty Cổ Phần Saigon Futures
- MST: 0315173341
- Hotline: 028.6686.0068
- Email: cskh@saigonfutures.com
- Fanpage: Saigon Futures Inc.
- Youtube: Saigon Futures
- LinkedIn: Saigon Futures_Commodity Trading Firm
- Trụ sở chính: 506 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 4, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- VPGD Hà Nội: Tầng 9, Tháp A, tòa nhà Sky City Tower, 88 Láng Hạ, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
- VPGD Sài Gòn: Tầng 1 tòa nhà Master Building, 41-43 Trần Cao Vân, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh