- GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
- CHI TIẾT HỢP ĐỒNG
- TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI LÚA MÌ TRÊN THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH NÔNG SẢN VIỆT NAM
Nhiều thế kỷ qua, lúa mì đã trở thành một trong những cây lương thực quan trọng nhất được trồng nhiều nơi trên thế giới. Lúa mì được trồng vào khoảng 10,000 năm trước Công nguyên. Người Ai Cập thường trồng và nướng bánh mì trong lò nướng hơn 5,000 năm trước.
Ngày nay, lúa mì được coi là một trong những loại ngũ cốc được tiêu thụ nhiều thứ hai trên thế giới, chỉ đứng sau gạo. Nông dân có thể trồng lúa mì ở nhiều vùng khí hậu khác nhau trên thế giới. Lúa mì có thể lưu trữ được lâu và có hàm lượng dinh dưỡng cao. Hãy cùng SaigonFutures tìm hiểu chi tiết hơn nhé!
Chuỗi giá trị lúa mì trên thế giới
Nơi trồng
Lúa mì được trồng ở khắp nơi trên thế giới, trừ Nam Cực. Lúa mì có nhiều giống, do đó, tùy loại giống khác nhau mà lúa mì được trồng ở những nơi khác nhau. Chẳng hạn, ở Mỹ, lúa mì được trồng gần như ở 42 tiểu bang.
Lúa mì mùa đông đỏ cứng được trồng ở các bang Trung Tây như Kansas, Nebraska, Oklahoma và một phần của Texas.
Lúa mì mùa đông đỏ mềm được trồng ở vùng Great Lakes và bờ biển Đại Tây Dương.
Lúa mì mùa xuân đỏ cứng được trồng ở các bang đồng bằng phía Bắc như bang Utah, Montana, Bắc Dakota, Nam Dakota và Idaho.
10 nước trồng lúa mì nhiều nhất trên thế giới
- Trung Quốc
- Ấn Độ
- Nga
- Mỹ
- Pháp
- Canada
- Đức
- Pakistan
- Úc
- Ukraine
Thu hoạch
Chế biến
Lúa mì chứa nhiều vitamin và các khoáng chất thiết yếu như vitamin B, canxi, sắt và protein. Lúa mì được sử dụng để chế biến các loại sản phẩm như:
- Protein cao làm bánh mì cao cấp
- Bánh mì
- Bánh quy
- Thức ăn chăn nuôi
Ngoài ra, lúa mì còn được sử dụng trong một số ngành công nghiệp khác như:
- Dược phẩm dùng gluten trong lúa mì để sản xuất capsules
- Ngành công nghiệp giấy dùng gluten để trán giấy
- Đối với sức khỏe và làm đẹp, lúa mì được sử dụng để bổ sung vitamin E
- Lúa mì cũng được sử dụng để làm thức ăn chăn nuôi.
Tình hình xuất nhập khẩu lúa mì trên thế giới
Nga là nước xuất khẩu lúa mì lớn nhất thế giới, sau đó là EU, Mỹ và Canada.
Bắc Phi, các nước Đông Nam Á, Trung Đông là những nước nhập khẩu lúa mì lớn trên thế giới.
Xem thêm các sản phẩm nông sản khác:
Lúa mì CBOT
Hàng hóa giao dịch | Lúa mì Chicago Soft Red Winter CBOT | |
Mã hàng hóa | ZWA | |
Độ lớn hợp đồng | 5000 giạ / Lot | |
Đơn vị yết giá | cent / giạ | |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 - Thứ 6 • Phiên 1: 07:00 - 19:45 • Phiên 2: 20:30 - 01:20 (ngày hôm sau) | |
Bước giá | 0.25 cent / giạ | |
Tháng đáo hạn | Tháng 3, 5, 7, 9, 12 | |
Ngày đăng ký giao nhận | Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên | |
Ngày thông báo đầu tiên | Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn | |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn | |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV | |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV | |
Biên độ giá | Giới hạn giá ban đầu | Giới hạn giá mở rộng |
$0.65/giạ | $1.00/giạ | |
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất | |
Tiêu chuẩn chất lượng | Lúa mì SRW loại 1, loại 2 |
Theo quy định của sản phẩm Lúa mì SRW CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa.
Lúa mì SRW được giao dịch phân chia thành 2 loại là loại 1 và loại 2. Lúa mì có độ ẩm vượt quá 13,5% sẽ không được giao nhận. Trong đó, chi tiết về lúa mì loại 1 và lúa mì loại 2 được mô tả ở bảng dưới:
Loại 1 | Loại 2 |
Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 58.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 60.0 pound đối với các loại khác. | Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 57.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 58.0 pound đối với các loại khác. |
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 3.0%, trong đó. | Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 5.0%, trong đó. |
Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 2.0%, trong đó do nhiệt là 0.2% | Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 4.0%, trong đó do nhiệt là 0.2% |
Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.4% | Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.7% |
Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 3.0% | Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 5.0% |
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 3.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 1.0% | Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 5.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 2.0% |
Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1% | Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1% |
Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4. | Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4. |
Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31. | Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31. |